avatart

khach

icon
logo

Bảo hiểm xe ô tô PTI

Phí BH vật chất cơ bản: 1,55%
Số chỗ ngồi: Đến 24 chỗ
Năm sản xuất: Từ 2002 - 2017
Mua trực tuyến:
Bảo hiểm vật chất xe ô tô
BH tự nguyện & bắt buộc TNDS chủ xe
BH tai nạn phụ lái xe & người ngồi trên xe
BH tự nguyện khác
Bảo hiểm vật chất xe ô tô

Bảo hiểm vật chất xe ô tô - PTI

Chọn Bảo hiểm xe ô tô của PTI bạn được yên tâm về khoản đầu tư tài chính vào phương tiện vận chuyển thiết yếu, yên tâm với các tình huống sự cố bất ngờ trong suốt chặng đường.

Với mạng lưới của PTI phủ kín toàn quốc bạn sẽ được hỗ trợ mọi lúc mọi nơi.

I - Đối tượng bảo hiểm

Xe ô tô được phép lưu hành trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và những trường hợp đặc biệt được PTI chấp thuận bảo hiểm.

II - Phạm vi bảo hiểm

PTI bồi thường cho Chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, Lái xe trong những trường hợp sau đây:

  • Đâm, va, lật, đổ.
  • Hoả hoạn, cháy, nổ.
  • Những tai nạn bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sét đánh, sụt lở.
  • Vật thể từ bên ngoài xe tác động lên xe.
  • Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe.
  • Tai nạn do rủi ro bất ngờ khác gây nên ngoài những điểm loại trừ quy định tại Quy tắc.

Ngoài ra PTI còn hỗ trợ những chi phí cần thiết và hợp lý nhằm:

  • Ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm;
  • Chi phí đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất không vượt quá 20.000.000 đồng/vụ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (trừ trường hợp có thỏa thuận khác bằng văn bản)
  • Giám định tổn thất.

Trong mọi trường hợp tổng số tiền bồi thường của PTI (không bao gồm chi phí giám định tổn thất) không vượt quá số tiền bảo hiểm đã ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

III - Số tiền bảo hiểm và giá trị bảo hiểm

Chủ xe cơ giới có thể thỏa thuận tham gia bảo hiểm bằng hoặc thấp hơn giá trị thị trường của xe.

PTI xác định của giá trị của xe tham gia bảo hiểm theo giá trị thực tế thị trường Việt Nam và đối chiếu tham khảo theo cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam công bố hoặc theo nguyên tắc như sau:

1. Đối với xe mới (100%), giá trị của xe là giá bán xe do các hãng sản xuất trong nước công bố tại thị trường Việt Nam, hoặc giá xe nhập khẩu đã bao gồm tất cả các loại thuế theo quy định Nhà nước.

2. Đối với xe ô tô đã qua sử dụng, giá trị của xe là giá xe mới (100%) nhân  (x) tỷ lệ (%) tối thiểu chất lượng còn lại của xe. Đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng, giá trị của xe là giá xe mới (100%) nhân (x) tỷ lệ (%) chất lượng còn lại được xác định trong tờ khai hải quan nhập khẩu.

a. Tỷ lệ (%) tối thiểu chất lượng còn lại của xe tham gia bảo hiểm được xác định như sau:

  • Thời gian đã sử dụng từ 01 năm trở xuống: 100%
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 01 năm đến hết 03 năm: 85%
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 03 năm đến hết 06 năm: 70%
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 06 năm đến hết 10 năm: 55%
  • Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 40%

b. Thời gian đã qua sử dụng được tính: từ năm đăng ký lần đầu đến năm tham gia bảo hiểm (đối với xe sản xuất tại Việt Nam) hoặc số năm tính theo năm sản xuất đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng.

BH tự nguyện & bắt buộc TNDS chủ xe

A. Bảo hiểm ô tô bắt buộc

I - Đối tượng bảo hiểm

Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

II - Phạm vi bảo hiểm

  • Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  • Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

III - Mức trách nhiệm bảo hiểm

  • Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là  100.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
  • Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là 100.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.

Xem thêm chi tiết tại Nội dung thông tư 22/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016.

B. Bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 và hành khách trên xe theo mức trách nhiệm tự nguyện

I - Đối tượng bảo hiểm

Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

II - Phạm vi bảo hiểm

- Khi Chủ xe tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện theo mức tăng thêm, nội dung Điều 9 Chương II  Thông tư số 22/2016/TT-BTC ban hành ngày 16/02/2016  của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung theo nội dung sau:

  • Đối với mức trách nhiệm bắt buộc về người (100.000.000 đồng/người/vụ), PTI bồi thường theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC.
  • Đối với mức trách nhiệm vượt quá mức trách nhiệm bắt buộc về người (trên 100.000.000 đồng/người/vụ), PTI bồi thường cho Chủ xe cơ giới số tiền mà Chủ xe cơ giới có trách nhiệm pháp lý phải bồi thường theo nguyên tắc căn cứ vào mức độ lỗi của lái xe và/hoặc chủ xe đối với người thứ ba và hành khách.

- Các quy định, điều kiện khác tại quy tắc bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ban hành kèm theo thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính không sửa đổi.

Các quy định, điều kiện khác tại Quy tắc bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ban hành kèm theo Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 và Thông tư số 151/2012/TT-BTC ban hành ngày 12/09/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính không sửa đổi.

BH tai nạn phụ lái xe & người ngồi trên xe

Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe ô tô

I - Đối tượng bảo hiểm

Lái xe, Phụ xe và những người khác được chở trên xe.

II - Phạm vi bảo hiểm

  • Thiệt hại thân thể đối với lái xe, phụ xe do tai nạn liên quan trực tiếp từ việc sử dụng xe.
  • Thiệt hại thân thể đối với người ngồi trên xe do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình tham gia giao thông.

III - Quyền lợi của người được bảo hiểm

1. Người được bảo hiểm chết thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm, PTI chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

2. Trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm, căn cứ vào bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật ban hành kèm theo Quy tắc này, PTI sẽ chi trả như sau:

2.1 Trường hợp chủ xe tham gia bảo hiểm với số tiền bảo hiểm đến 50 triệu đồng, PTI sẽ chi trả tiền bảo hiểm theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật.

2.2 Trường hợp chủ xe tham gia bảo hiểm với số tiền bảo hiểm lớn hơn 50 triệu đồng:

- Người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn, PTI sẽ trả 100% số tiền bảo hiểm.

- Người được bảo hiểm bị thương tật bộ phận, PTI sẽ chi trả tiền bảo hiểm như sau:

  • Số tiền chi trả = (tỷ lệ thương tật quy định trong bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật x 50.000.000 đồng) + số tiền bảo hiểm x 0,1% x số ngày điều trị.
  • Trường hợp đa vết thương ở cùng một bộ phận, tổng số tiền chi trả cho các vết thương không vượt quá tỷ lệ mất bộ phận đó tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật.
  • Số ngày điều trị được xác định bởi số ngày điều trị nội trú trong bệnh viện và điều trị sau khi xuất viện. Số ngày điều trị sau khi xuất viện theo chỉ định của bác sỹ điều trị. Số ngày điều trị tối đa không vượt quá 180 ngày/vụ tai nạn.

Trong mọi trường hợp, tổng số tiền PTI chi trả không vượt quá số tiền bảo hiểm.

3. Nếu thời điểm xảy ra tai nạn, số người thực tế (không bao gồm trẻ em dưới 7 tuổi) lớn hơn số người được bảo hiểm ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm thì số tiền Bảo hiểm được PTI trả sẽ giảm theo tỷ lệ giữa số người được bảo hiểm và số người thực tế trên xe.

Trẻ em dưới 7 tuổi được thanh toán 50% số tiền bảo hiểm theo những nguyên tắc trả tiền bảo hiểm quy định tại điểm 1,2 điều này.

IV - Trả tiền bảo hiểm

Tiền bảo hiểm được trả cho Người được bảo hiểm hoặc Người đại diện hợp pháp của Người được bảo hiểm.

12jav.net12jav.net12JAV.net12JAV.net12JAV.net12JAV.net
BH tự nguyện khác

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe

I - Đối tượng bảo hiểm

Trách nhiệm của chủ xe cơ giới đối với tổn thất của hàng hóa được vận chuyển trên xe theo bộ luật dân sự hiện hành.

II - Phạm vi bảo hiểm

- PTI nhận bảo hiểm trách nhiệm của Chủ xe phải bồi thường cho chủ hàng về những tổn thất hàng hóa vận chuyển trên xe theo Bộ Luật dân sự trong những trường hợp xe bị đâm, va, lật, đổ, rơi; chìm; hỏa hoạn, cháy nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào; những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần;

- Ngoài ra, PTI còn thanh toán cho Chủ xe các chi phí cần thiết và hợp lý nhằm:

  • Ngăn ngừa, giảm nhẹ tổn thất cho hàng hóa.
  • Bảo quản, xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi hàng hóa trong quá trình vận chuyển do hậu quả của tai nạn.

Trong mọi trường hợp, số tiền bồi thường của PTI (bao gồm cả chi phí trên) không vượt quá mức trách nhiệm ghi trên GCNBH.

Tư vấn bảo hiểm ô tô


Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm