Bảo hiểm xe Ô tô Bảo Minh
Phí BH vật chất cơ bản: | 1,55% |
Số chỗ ngồi: | Đến trên 30 chỗ |
Năm sản xuất: | Từ 2002 - 2017 |
Mua trực tuyến: | Có |
Bảo hiểm vật chất xe Ô tô - Bảo Minh
Bảo Minh bồi thường cho chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của chủ xe, lái xe đồng thời Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe ô tô, sản phẩm bảo hiểm ô tô mang tính bắt buộc của mọi chủ xe theo quy định của Nhà nước.
Đối tượng bảo hiểm: Xe cơ giới hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam bao gồm thân vỏ, máy móc và trang thiết bị khác trên xe.
Người được bảo hiểm: Tài sản của chủ xe
Phạm vi bảo hiểm:
Bồi thường cho chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của chủ xe, lái xe trong các trường hợp:
- Bị tai nạn do đâm va, lật đổ
- Cháy nổ, bão lụt, sét đánh.
- Mất cắp toàn bộ và các rủi ro bất ngờ khác.
- Ngoài ra thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý cho việc ngăn ngừa, hạn chế tổn thất, trục vớt, kéo xe đến nơi sửa chữa, giám định tổn thất.
Các loại trừ bảo hiểm:
- Các loại trừ chung theo quy định của pháp luật.
- Hao mòn, hư hỏng tự nhiên, hư hỏng do khuyết tật, mất giá, do sửa chữa, về điện hoặc các bộ phận thiết bị.
- Hư hỏng hay tổn thất do quá trình vận hành các thiết bị chuyên dùng trên xe cơ giới
- Xe sau khi sửa chữa trung, đại tu hoặc xe cải tạo mới theo quy định phải đăng kiểm lại mà chưa đi đăng kiểm lại theo quy định của Nhà nước.
- Xe bị mất, chiếm dụng, tranh chấp dân sự, mất cắp bộ phận của xe.
- Tổn thất động cơ do xe đi vào đường ngập nước hay do nước lọt vào động cơ xe gây nên hiện tượng thủy kích phá hủy động cơ xe.
Thời hạn bảo hiểm: Thời hạn bảo hiểm thông thường là 1 năm. Trong một số trường hợp cụ thể, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 1 năm.
Quyền lợi bảo hiểm
Trên cơ sở chủ xe đã thanh toán đủ phí bảo hiểm theo quy định và kết quả giám định thiệt hại, Bảo Minh sẽ bồi thường cho chủ xe các chi phí sau:
1. Chi phí sửa chữa: đối với trường hợp xe bị tổn thất bộ phận, Bảo Minh sẽ bồi thường 100% chi phí sửa chữa sau khi đã trừ đi chi phí khấu hao cho những phụ tùng thay thế nếu xe tham gia bảo hiểm đúng giá trị (hoặc không thấp hơn giá trị tham chiếu của Bảo Minh được mặc định trong hệ thống).
2. Chi phí cẩu kéo xe hợp lý mà chủ xe đã chi trả.
3. Trường hợp xe bị tổn thất toàn bộ thực tế & ước tính (chi phí sửa chữa cao hơn 75% giá trị xe) thì Bảo Minh sẽ bồi thường toàn bộ số tiền bảo hiểm và không vượt quá giá trị xe cùng chủng loại tại thời điểm xảy ra tổn thất.
4. Ngoài ra, Bảo Minh còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh trong tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ và đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất. Khi chủ xe/người đại diện thực hiện theo chỉ dẫn của Bảo Minh.
5. Trong thời hạn bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe, thì quyền lợi bảo hiểm vẫn có hiệu lực với chủ xe mới kể từ khi thay đổi chủ sở hữu theo luật định trừ khi chủ hợp đồng cũ yêu cầu hủy hợp đồng bảo hiểm trước thời điểm thay đổi chủ sở hữu và Bảo Minh sẽ hoàn phí cho chủ hợp đồng cũ.
7. Trường hợp xe tham gia bảo hiểm bổ sung loại hình bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe thì lái xe, phụ xe và những người khác được chở trên xe cơ giới được bảo hiểm. Bảo Minh sẽ bồi thường thiệt hại thân thể đối với người được bảo hiểm gặp tai nạn trong quá trình xe đang tham gia giao thông theo bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật do Bảo Minh ban hành. Trường hợp xe chỉ tham gia bảo hiểm với số lượng người được bảo hiểm thấp hơn số người được phép chở trên xe thì mặc nhiên lái xe, phụ xe được bảo hiểm và số người còn lại là hành khách được bảo hiểm, trừ khi có thỏa thuận khác được thỏa thuận bằng văn bản.
8. Quý khách hàng có thể tham gia bảo hiểm bắt buộc cùng với bảo hiểm thiệt hại vật chất xe tại đây. Quyền lợi và các quy định cụ thể được minh thị chi tiết tại quy tắc bảo hiểm, quý khách hàng có thể yêu cầu tư vấn viên của Bảo Minh cung cấp.
Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô (bao gồm thuế VAT)
1. Phí bảo hiểm vật chất đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải (KDVT). Áp dụng mức khấu trừ 500.000 đồng/vụ
Đơn vị tính: %/Số tiền bảo hiểm
STT | LOẠI XE |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
|
Dưới 6 năm | 6 - 10 năm | ||
1 | Ô tô không KDVT dưới 9 chỗ | 1,5% | 1,6% |
2 | Ô tô không KDVT từ 9 chỗ đến 15 chỗ | ||
3 | Ô tô không KDVT trên 15 chỗ | ||
4 | Xe tải không KDVT dưới 3 tấn, xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng (Xe pickup) | 1,36% | 1,46% |
5 | Xe tải không KDVT từ 3 đến 8 tấn | ||
6 | Xe tải không KDVT trên 8 tấn đến 15 tấn | ||
7 | Xe tải không KDVT trên 15 tấn, xe chuyên dùng |
2. Phí bảo hiểm vật chất đối với xe ô tô KDVT. Áp dụng mức khấu trừ 500.000đ/vụ
STT | LOẠI XE | NIÊN HẠN SỬ DỤNG | ||
Dưới 3 năm | 3 - 5 năm | 6 - 8 năm | ||
1 | Xe tải KDVT dưới 3 tấn, xe ô tô pickup | 1,7 | 1,75 | 1,82 |
2 | Xe tải KDVT từ 3 tấn tới 8 tấn | 1,7 | 1,74 | 1,80 |
3 | Xe tải KDVT từ 8 tấn tới 15 tấn | 1,7 | 1,74 | 1,80 |
4 | Xe tải KDVT trên 15 tấn, xe chuyên dùng | 1,7 | 1,74 | 1,80 |
5 | Ô tô KDVT hành khách dưới 6 chỗ | 2,09 | 2,15 | 2,26 |
6 | Ô tô KDVT hành khách từ 6 – 8 chỗ | 1,93 | 2,00 | 2,09 |
7 | Ô tô KDVT hành khách từ 9 – 15 chỗ | 1,65 | 1,70 | 1,79 |
8 | Ô tô KDVT hành khách từ 16 – 30 chỗ | 2,58 | 2,65 | 2,79 |
9 | Ô tô KDVT hành khách từ 16 – 30 chỗ chạy hợp đồng | 1,93 | 2,00 | 2,09 |
10 | Ô tô KDVT hành khách trên 30 chỗ | 1,93 | 2,00 | 2,09 |
11 | Taxi dưới 6 chỗ | 3,25 | 4,06 | 4,55 |
12 | Taxi trên 6 - 8 chỗ | 3,18 | 3,98 | 4,46 |
13 | Taxi trên 8 chỗ | 3,0 | 3,73 | 4,19 |
14 | Xe buýt | 1,71 | 1,77 | 1,85 |
15 | Ô tô chở hàng đông lạnh | 2,74 | 2,82 | 2,96 |
16 | Ô tô đầu kéo | 2,97 | 3,06 | 3,21 |
17 | Xe rơ-moóc | 1,75 | 1,80 | 1,88 |
3. Phí bảo hiểm đối với các điều khoản bổ sung
Đơn vị tính: %/Số tiền bảo hiểm
STT | Tên điều khoản bổ sung | Phụ phí bảo hiểm (%/STB |
1 | Bảo hiểm mới thay cũ (bảo hiểm thay thế mới) | 0,1% (từ năm thứ 3 trở đi) |
2 | Bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa | 0,1% (từ năm thứ 3 trở đi) |
3 | Bảo hiểm thuê xe trong thời gian sửa chữa (bảo hiểm gián đoạn sử dụng xe) | 605.000 đồng |
4 | Bảo hiểm tổn thất của động cơ khi xe hoạt động trong khu vực bị ngập nước | 0,1% |
5 | Bảo hiểm xe bị mất trộm, cướp bộ phận | 0,2% |
Mức khấu trừ áp dụng |
Tỷ lệ phí bảo hiểm giảm |
1.000.000 đồng/vụ | 5% |
1.500.000 đồng/vụ | 10% |
2.000.000 đồng/vụ | 15% |
2.500.000 đồng/vụ | 20% |
Từ 3.000.000 đồng/vụ trở lên | 25% |
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe Ô tô
Đối tượng bảo hiểm: Trách nhiệm dân sự (TNDS).
Người được bảo hiểm:
- Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Chủ xe cơ giới (tổ chức, cá nhân) là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới.
Phạm vi bồi thường:
- Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
- Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
Các loại trừ bảo hiểm:
- Hành động cố ý của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
- Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy.
- Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp.
- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
- Chiến tranh, khủng bố, động đất.
- Thiệt hại đối với vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
Mức trách nhiệm bảo hiểm:
Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi bảo hiểm thuộc trách nhiệm, Bảo Minh sẽ bồi thường cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy tắc, điều khoản bảo hiểm xe ô tô như sau:
- Thiệt hại về người: theo bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người với mức trách nhiệm tối đa là 100.000.000 đ/người/vụ.
- Thiệt hại về tài sản: được bồi thường trên cơ sở thiệt hại thực tế và mức độ lỗi của các bên. Tổng số tiền chi trả không vượt 100.000.000 đ/vụ cho các tài sản bị thiệt hại liên quan đến tai nạn do lỗi của chủ xe/lái xe.
Trường hợp cần thiết, Bảo Minh sẽ tạm ứng ngay một phần những chi phí cần thiết và hợp lý trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm nhằm khắc phục hậu quả tai nạn.
Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm:
- Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm.
- Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm. Trong một số trường hợp cụ thể, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 1 năm.
Bảng phí bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe ô tô (bao gồm thuế VAT)
Đơn vị tính: đồng/năm
STT | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng/năm) |
I | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 480.700 |
2 | Loại xe từ 7 chỗ đến 11 chỗ ngồi | 873.400 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.397.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 2.007.500 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 1.026.300 |
II | Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 831.600 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.021.900 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.188.000 |
4 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.544.400 |
5 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.004.200 |
6 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.359.400 |
7 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 5.095.200 |
8 | Trên 25 chỗ ngồi | ((4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25)) + VAT |
III | Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
1 | Xe chở hàng dưới 3 tấn | 938.300 |
2 | Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn | 1.826.000 |
3 | Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn | 3.020.600 |
4 | Xe chở hàng trên 15 tấn | 3.520.000 |
Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe
Đối tượng bảo hiểm: Con người
Người được bảo hiểm: Lái xe, phụ xe và những người khác được chở trên xe cơ giới
Phạm vi bảo hiểm: Thiệt hại thân thể đối với người được bảo hiểm do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
Không thuộc phạm vi bảo hiểm:
Người được bảo hiểm có hành động cố ý tự gây tai nạn, tham gia đánh nhau trừ khi xác nhận đó là hành động tự vệ, sử dụng và bị ảnh hưởng của rượu, bia vượt nồng độ theo quy định của pháp luật, sử dụng ma túy và chất kích thích tương tự khác, bị cảm đột ngột, trúng gió, bệnh tật, bị ngộ độc thức ăn, đồ uống và sử dụng thuốc không theo chỉ dẫn của cơ quan y tế.
Quyền lợi được bảo hiểm:
- Đối với số tiền bảo hiểm bằng hoặc dưới 20 triệu đồng/người vụ: Người được bảo hiểm
- Bị tử vong do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm.
- Bị thương tật vĩnh viễn hoặc tạm thời do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ % số tiền bảo hiểm nêu trong bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật do Bảo Minh ban hành theo QĐ số 1564/2004-BM/BMCN ngày 12/11/2004 của TGĐ Bảo Minh.
- Đối với số tiền bảo hiểm trên 20 triệu đồng/người vụ: Người được bảo hiểm
- Bị chết do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm.
- Bị thương tật vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ % số tiền bảo hiểm nêu trong bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật do Bảo Minh ban hành theo QĐ số 1564/2004-BM/BMCN ngày 12/11/2004.
- Bị thương tật tạm thời do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: tiền bảo hiểm=( theo tỷ lệ % của thương tật tạm thời theo quy định trong bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương x 20.000.000 đồng) + số tiền bảo hiểm x 0,1% x số ngày điều trị, tối đa không quá 180 ngày /vụ tại nạn.
Thời hạn bảo hiểm: 1 năm
Phí bảo hiểm :
- Số tiền bảo hiểm/người/vụ tới 20.000.000 đồng: 0,1% số tiền BH/người
- Số tiền bảo hiểm/người/vụ từ 20.000.000 đến 45.000.000 đồng: 0,15% số tiền BH/người
- Số tiền bảo hiểm/người/vụ từ 45.000.000 đến 75.000.000 đồng: 0,30% số tiền BH/người
- Số tiền bảo hiểm/người/vụ từ 75.000.000 đến 200.000.000 đồng: 0,35% số tiền BH/người
Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hoá vận chuyển trên xe
Đối tượng bảo hiểm: Trách nhiêm dân sự
Người được bảo hiểm: Chủ xe cơ giới
Phạm vi bảo hiểm:
Bảo hiểm cho phần trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với tổn thất, mất mát hàng hóa được vận chuyển trên xe theo hợp đồng vận chuyển giữa chủ xe và chủ hàng. Thanh toán cho chủ xe các chi phí cần thiết và hợp lý nhằm: Ngăn ngừa, giảm nhẹ tổn thất cho hàng hóa; Bảo quản, xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi.
Không thuộc trách nhiệm bảo hiểm:
- Lái xe, chủ xe, chủ hàng không trông coi, bảo quản hàng hoá
- Xe Ô tô không thích hợp với loại hàng chuyên chở.
- Mất cắp (trừ trường hợp mất hàng hoá cùng với mất toàn bộ xe do: xe bị trộm cắp, bị cướp, bị cưỡng đoạt).
- Bắt giữ của cơ quan chức năng nhà nước.
- Hàng hoá hư hỏng tự nhiên, hư hỏng do không đủ phẩm chất, do bao bì đóng gói, chất xếp hàng không đúng theo yêu cầu kỹ thuật. Hàng hoá bị xô lệch va đập trong quá trình vận chuyển mà không phải do xe đâm va, lật đổ.
- Giao hàng chậm trễ, giao hàng không đúng người nhận, giao thiếu, sai thể loại, sai quy cách, sai mã ký hiệu.
Mức trách nhiệm bảo hiểm:
- Mức trách nhiệm bảo hiểm: Theo yêu cầu của chủ xe nhưng tối đa không vượt quá 40.000.000đ/tấn
- Số tấn hàng hóa được bảo hiểm (theo yêu cầu của chủ xe): Tối đa là trọng tải cho phép của xe
Thời hạn bảo hiểm: 1 năm.
Phí bảo hiểm: Tỷ lệ phí bảo hiểm =0,545% /tổng mức trách nhiệm
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất