Bảo hiểm xe ô tô Bảo hiểm Phú Hưng
Phí BH vật chất cơ bản: | 1,55% |
Số chỗ ngồi: | Đến trên 25 chỗ |
Năm sản xuất: | 2005 - 2017 |
Mua trực tuyến: | Có |
Bảo hiểm vật chất xe ô tô - Phú Hưng (PAC)
Là gói bảo hiểm rất cần thiết để bảo vệ chiếc xe yêu dấu của bạn, giúp bạn chủ động hơn về tài chính và yên tâm trong việc sử dụng xe.
Những quyền lợi khi tham gia bảo hiểm Vật Chất Xe Cơ Giới:
Quyền lợi cơ bản
1. Phú Hưng chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ xe cơ giới những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được trong những trường hợp sau:
1.1. Đâm, va (bao gồm cả va chạm với vật thể khác ngoài xe cơ giới), lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào;
1.2. Hỏa hoạn, cháy, nổ;
1.3. Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên;
1.4. Mất toàn bộ xe do trộm, cướp.
2. Ngoài số tiền bồi thường, Phú Hưng còn hoàn trả cho chủ xe cơ giới những chi phí cần thiết và hợp lý theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm để thực hiện các công việc theo yêu cầu và chỉ dẫn của Phú Hưng khi xảy ra tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm), bao gồm các chi phí:
2.1. Chi phí ngăn ngừa hạn chế tổn thất phát sinh thêm;
2.2. Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất.
Quyền lợi bổ sung
1. Bảo hiểm xe bị mất trộm, cướp bộ phận:
Trong trường hợp xe bị mất trộm hoặc cướp bộ phận, Phú Hưng chịu trách nhiệm thanh toán chi phí thực tế, hợp lý để thay thế bộ phận bị tổn thất hoặc trả bằng tiền cho chủ xe cơ giới để bù đắp tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm.
2. Bảo hiểm thay thế mới (bảo hiểm mới thay cũ):
Phú Hưng sẽ bồi thường các bộ phận bị hư hỏng cần phải thay thế thuộc phạm vi bảo hiểm mà không trừ phần hao mòn (khấu hao) sử dụng.
3. Bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa:
Phú Hưng đồng ý chấp nhận cơ sở sửa chữa (garage) mà chủ xe lựa chọn ở thời điểm ký kết Hợp đồng bảo hiểm.
4. Bảo hiểm tổn thất của động cơ khi xe hoạt động trong khu vực bị ngập nước (thủy kích):
Phú Hưng sẽ trả tiền bồi thường chi phí sửa chữa, thay thế những thiệt hại thực tế của động cơ do xe hoạt động trong vùng đang bị ngập nước hoặc nước lọt vào động cơ gây ra hiện tượng thủy kích.
Số tiền bảo hiểm và giá trị bảo hiểm (giá thị trường)
1. Số tiền bảo hiểm là số tiền mà chủ xe cơ giới yêu cầu Phú Hưng bảo hiểm cho xe của mình và được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm.
2. Chủ xe cơ giới có thể thỏa thuận tham gia bảo hiểm bằng hoặc thấp hơn giá trị thị trường của xe.
3. Phú Hưng xác định giá trị của xe tham gia bảo hiểm theo cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam công bố. Nếu cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam không có giá trị xe cho loại xe có yêu cầu bảo hiểm thì xác định như sau:
3.1. Đối với xe mới (100%), giá trị của xe là giá bán xe do các hãng sản xuất trong nước công bố tại thị trường Việt Nam, hoặc giá xe nhập khẩu đã bao gồm tất cả các loại thuế theo quy định của Nhà nước.
3.2. Đối với xe ô tô đã qua sử dụng, giá trị của xe là giá xe mới (100%) nhân (x) tỷ lệ (%) tối thiểu chất lượng còn lại của xe. Đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng, giá trị của xe là giá xe mới (100%) nhân (x) với tỷ lệ (%) chất lượng còn lại được xác định trong tờ khai hải quan nhập khẩu. Phú Hưng – Quy tắc bảo hiểm vật chất xe.
a. Tỷ lệ (%) tối thiểu chất lượng còn lại của xe tham gia bảo hiểm được xác định như sau:
- Thời gian đã sử dụng từ 01 năm trở xuống: 100%;
- Thời gian đã sử dụng từ trên 01 năm đến dưới 03 năm: 85%;
- Thời gian đã sử dụng từ 03 năm đến dưới 06 năm: 70%;
- Thời gian đã sử dụng từ 6 năm đến dưới 10 năm: 55%;
- Thời gian đã sử dụng từ 10 năm trở lên: 40%.
b. Thời gian đã sử dụng của xe được tính như sau:
Từ năm đăng ký lần đầu đến năm tham gia bảo hiểm (đối với xe sản xuất tại Việt Nam) hoặc số năm tính theo năm sản xuất đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng.
Xem thêm: Còn chần chờ gì mà không đăng ký bảo hiểm ô tô ngay hôm nay.
Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô
I - Đối tượng bảo hiểm
Trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới tham gia giao thông trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
II - Phạm vi bảo hiểm
1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
2. Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
III - Mức trách nhiệm bảo hiểm
Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như sau:
1.Đối với thiệt hại về người gây ra bởi xe cơ giới: 100.000.000 đồng/1 người/vụ tai nạn.
2. Đối với thiệt hại về tài sản gây ra bởi xe mô tô 2 hoặc 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật): 50.000.000 đồng/vụ tai nạn.
3. Đối với thiệt hại về tài sản gây ra bởi xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo): 100.000.000 đồng/vụ tai nạn.
Bảo hiểm tự nguyện TNDS của chủ xe đối với bên thứ ba
Trên cơ sở yêu cầu của người được bảo hiểm, Phú Hưng chấp nhận bảo hiểm thêm phần mức trách nhiệm cao hơn mức trách nhiệm của bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe do Bộ Tài chính quy định.
I - Phạm vi bảo hiểm
Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với bên thứ ba, không bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hành khách trên xe.
II - Quyền lợi bảo hiểm
1. Mức trách nhiệm là mức tăng thêm so với mức trách nhiệm của bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe
2. Số tiền bồi thường được phân định căn cứ trên mức độ lỗi của chủ xe
3. Thiệt hại về người:
3.1 Mức trách nhiệm tăng thêm đến 40 triệu đồng: số tiền bồi thường tăng thêm được tính theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật do Phú Hưng ban hành theo quyết định số 04QĐ/BH-PAC-13 ngày 28/08/2013.
3.2 Mức trách nhiệm tăng thêm trên 40 triệu đồng: Phần bồi thường tăng thêm so với bảo hiểm bắt buộc được tính trên cơ sở thiệt hại thực tế hợp lý.
4. Thiệt hại về tài sản: Bồi thường trên cơ sở thiệt hại thực tế.
5. Trong mọi trường hợp, số tiền bồi thường không vượt quá thỏa thuận hòa giải hoặc phán quyết của Tòa án và không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
6. Trường hợp bảo hiểm theo nhiều hợp đồng bảo hiểm thì áp dụng theo điều 10 của quy tắc này.
Áp dụng theo Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2008 và thông tư số 151/2012/TT_BTC ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ Tài chính.
Bảo hiểm tai nạn cho lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe
I - Đối tượng bảo hiểm
Lái xe, phụ xe và những người khác được chở trên xe cơ giới.
II - Phạm vi bảo hiểm
Thiệt hại thân thể đối với đối tượng bảo hiểm do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
III - Quyền lợi người được bảo hiểm
1. Trường hợp Người được bảo hiểm chết do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: Phú Hưng trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: Phú Hưng trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ phần trăm của số tiền bảo hiểm nêu trong bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật do Phú Hưng ban hành theo quyết định số 04QĐ/BH-PAC-13 ngày 28/08/2013.
3. Trường hợp bị thương tật tạm thời
3.1 Đối với số tiền bảo hiểm bằng hoặc dưới 20 triệu đồng/người/vụ:
Phú Hưng trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ phần trăm của Số tiền bảo hiểm nêu trong Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật do Phú Hưng ban hành theo quyết định số 04QĐ/BH-PAC-13 ngày 28/08/2013.
3.2 Đối với số tiền bảo hiểm trên 20 triệu đồng/người/vụ:
Tiền bảo hiểm = (Tỷ lệ phần trăm thương tật tạm thời quy định trong Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật x 20.000.000 đồng) + Số tiền bảo hiểm x 0,1% x Số ngày điều trị, tối đa không quá 180 ngày/vụ tai nạn.
Số ngày điều trị được xác định bởi một trong hai trường hợp sau, tùy số ngày ngắn hơn:
- Số ngày điều trị nội trú trong bệnh viện và điều trị sau khi xuất viện. Số ngày điều trị sau khi xuất viện được xác định theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
- Số ngày nghỉ không đi làm do hậu quả của tai nạn được xác định theo xác nhận của đơn vị công tác.
Bảo hiểm TNDS của Chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe
I - Phạm vi bảo hiểm
Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, Phú Hưng sẽ thanh toán cho chủ xe số tiền mà chủ xe phải bồi thường theo quy định luật Dân sự đối với những thiệt hại về hàng hóa vận chuyện đã xảy ra đối cho chủ hàng.
Nếu tại thời điểm xảy ra tai nạn, khối lượng hàng hóa trên xe lớn hơn trọng tải ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm thì số tiền bảo hiểm được trả sẽ giảm theo tỷ lệ giữa số trọng tải được bảo hiểm và khối lượng thực tế trên xe.
Ngoài ra, Phú Hưng còn thanh toán cho chủ xe các chi phí cần thiết và hợp lý nhằm:
- Ngăn ngừa và giảm nhẹ tổn thất cho hàng hóa
- Bảo quản, xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi hàng hóa trong quá trình vận chuyển do hậu quả của tai nạn
Trong mọi trường hợp, số tiền bồi thường của Phú Hưng (bao gồm cả các chi phí trên) không vượt quá mức trách nhiệm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
II - Mức khấu trừ
Phú Hưng áp dụng mức khấu trừ (mức tự chịu của khách hàng) là 0,5% mức trách nhiệm bảo hiểm và mức tối thiểu là 2 triệu đồng.
III - Chế tài bồi thường
1. Áp dụng chế tài từ 10% đến 20% số tiền bồi thường: chủ xe, lái xe không khai báo kịp thời tai nạn trong vòng 05 ngày (trừ trường hợp có lý do chính đáng) và/hoặc không làm đầy đủ các biện pháp cứu chữa hạn chế tai nạn như đã nêu điều 6.
2. Áp dụng chế tài từ 50% đến toàn bộ số tiền bồi thường trong trường hợp chủ xe không tạo điều kiện và không thực hiện chuyển quyền đòi bồi thường người thứ ba cho Phú Hưng.
3. Căn cứ theo tỷ lệ phần trăm quá tải, quá tốc độ, Phú Hưng áp dụng chế tài với tỷ lệ gấp hai tỷ lệ lỗi vi phạm nêu trên.
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất